A182-F11, A182-F12 và A182-F22 đều là các loại thép hợp kim thường được sử dụng cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau, đặc biệt là trong môi trường nhiệt độ cao và áp suất cao. Các loại này có thành phần hóa học và tính chất cơ học khác nhau, khiến chúng phù hợp với các loại ứng dụng khác nhau. Chúng chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống áp suất, bao gồm mặt bích, phụ kiện, van và các bộ phận tương tự, và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất hóa dầu, chuyển đổi than, năng lượng hạt nhân, xi lanh tua bin hơi nước, nhiệt điện và các thiết bị quy mô lớn khác có điều kiện vận hành khắc nghiệt và môi trường ăn mòn phức tạp.
HÓA CHẤT THÉP F11TION
Mức độ | Cấp | C | Si | Mn | P | S | Cr | Mo |
Lớp 1 | F11 | 0,05-0,15 | 0,5-1,0 | 0,3-0,6 | 0,03 | 0,03 | 1,0-1,5 | 0,44-0,65 |
Lớp 2 | F11 | 0,1-0,2 | 0,5-1,0 | 0,3-0,6 | .00,04 | .00,04 | 1,0-1,5 | 0,44-0,65 |
Lớp 3 | F11 | 0,1-0,2 | 0,5-1,0 | 0,3-0,6 | .00,04 | .00,04 | 1,0-1,5 | 0,44-0,65 |
HÓA CHẤT THÉP F12TION
Mức độ | Cấp | C | Si | Mn | P | S | Cr | Mo |
Lớp 1 | F12 | 0,05-0,15 | .50,5 | 0,3-0,6 | .0.045 | .0.045 | 0,8-1,25 | 0,44-0,65 |
Lớp 2 | F12 | 0,1-0,2 | 0,1-0,6 | 0,3-0,8 | .00,04 | .00,04 | 0,8-1,25 | 0,44-0,65 |
HÓA CHẤT THÉP F22TION
Mức độ | Cấp | C | Si | Mn | P | S | Cr | Mo |
Lớp 1 | F22 | 0,05-0,15 | .50,5 | 0,3-0,6 | .00,04 | .00,04 | 2,0-2,5 | 0,87-1,13 |
Lớp 3 | F22 | 0,05-0,15 | .50,5 | 0,3-0,6 | .00,04 | .00,04 | 2,0-2,5 | 0,87-1,13 |
F11/F12/F22 TÍNH CƠ KHÍ THÉP
Cấp | Mức độ | Độ bền kéo, Mpa | Sức mạnh năng suất, Mpa | Độ giãn dài,% | Giảm diện tích,% | Độ cứng, HBW |
F11 | Lớp 1 | ≥415 | ≥205 | ≥20 | ≥45 | 121-174 |
Lớp 2 | ≥485 | ≥275 | ≥20 | ≥30 | 143-207 |
Lớp 3 | ≥515 | ≥310 | ≥20 | ≥30 | 156-207 |
F12 | Lớp 1 | ≥415 | ≥220 | ≥20 | ≥45 | 121-174 |
Lớp 2 | ≥485 | ≥275 | ≥20 | ≥30 | 143-207 |
F22 | Lớp 1 | ≥415 | ≥205 | ≥20 | ≥35 | 170 |
Lớp 3 | ≥515 | ≥310 | ≥20 | ≥30 | 156-207 |
Sự khác biệt chính giữa thép hợp kim A182-F11, A182-F12 và A182-F22 nằm ở thành phần hóa học và tính chất cơ học của chúng. A182-F11 mang lại hiệu suất tốt ở nhiệt độ vừa phải, trong khi A182-F12 và A182-F22 mang lại độ bền và khả năng chống ăn mòn cũng như rão ở nhiệt độ cao cao hơn, trong đó A182-F22 thường là loại mạnh nhất và có khả năng chống ăn mòn cao nhất trong số ba loại.
Thời gian đăng: Sep-04-2023