Thanh rèn bằng thép không gỉ cứng theo thời gian
Mô tả ngắn gọn:
Làm cứng do lão hóa, còn được gọi là làm cứng kết tủa, là một quá trình xử lý nhiệt nhằm cải thiện độ bền và độ cứng của một số hợp kim, bao gồm cả thép không gỉ. Mục tiêu của quá trình làm cứng do tuổi là tạo ra sự kết tủa của các hạt mịn trong ma trận thép không gỉ, mà tăng cường vật liệu.
Thanh rèn bằng thép không gỉ cứng theo thời gian:
Vật rèn là các thành phần kim loại được định hình thông qua quá trình rèn, trong đó vật liệu được nung nóng và sau đó được rèn hoặc ép thành hình dạng mong muốn. Vật rèn bằng thép không gỉ thường được chọn vì khả năng chống ăn mòn, độ bền và độ bền, khiến chúng phù hợp cho các ứng dụng khác nhau, bao gồm cả hàng không vũ trụ , dầu khí, v.v. Rèn hình thanh là một dạng kim loại rèn cụ thể thường có hình dạng dài, thẳng, tương tự như thanh hoặc thanh. Thanh thường được sử dụng trong các ứng dụng trong đó vật liệu có chiều dài thẳng, liên tục là cần thiết, chẳng hạn như trong việc xây dựng các công trình hoặc làm nguyên liệu thô để xử lý bổ sung.
Thông số kỹ thuật của thanh rèn cứng theo tuổi:
Cấp | 630.631.632.634.635 |
Tiêu chuẩn | ASTM A705 |
Đường kính | 100 – 500mm |
Công nghệ | Rèn, cán nóng |
Chiều dài | 1 đến 6 mét |
Xử lý nhiệt | Ủ mềm, Ủ dung dịch, làm nguội và ủ |
Thành phần hóa học của thanh rèn:
Cấp | C | Mn | P | S | Si | Cr | Ni | Mo | Al | Ti | Co |
630 | 0,07 | 1.0 | 0,040 | 0,030 | 1.0 | 15-17,5 | 3-5 | - | - | - | 3.0-5.0 |
631 | 0,09 | 1.0 | 0,040 | 0,030 | 1.0 | 16-18 | 6,5-7,75 | - | 0,75-1,5 | - | - |
632 | 0,09 | 1.0 | 0,040 | 0,030 | 1.0 | 14-16 | 6,5-7,75 | 2.0-3.0 | 0,75-1,5 | - | - |
634 | 0,10-0,15 | 0,50-1,25 | 0,040 | 0,030 | 0,5 | 15-16 | 4-5 | 2,5-3,25 | - | - | - |
635 | 0,08 | 1.0 | 0,040 | 0,030 | 1.0 | 16-17,5 | 6-7,5 | - | 0,40 | 0,40-1,20 | - |
Tính chất cơ học của thanh rèn:
Kiểu | Tình trạng | Độ bền kéo ksi[MPa] | Sức mạnh năng suất ksi[MPa] | Độ giãn dài % | Độ cứng Giếng khoan C |
630 | H900 | 190[1310] | 170[1170] | 10 | 40 |
H925 | 170[1170] | 155[1070] | 10 | 38 | |
H1025 | 155[1070] | 145[1000] | 12 | 35 | |
H1075 | 145[1000] | 125[860] | 13 | 32 | |
H1100 | 140[965] | 115[795] | 14 | 31 | |
H1150 | 135[930] | 105[725] | 16 | 28 | |
H1150M | 115[795] | 75[520] | 18 | 24 | |
631 | RH950 | 185[1280] | 150 [1030] | 6 | 41 |
TH1050 | 170[1170] | 140[965] | 6 | 38 | |
632 | RH950 | 200[1380] | 175[1210] | 7 | - |
TH1050 | 180[1240] | 160[1100] | 8 | - | |
634 | H1000 | 170[1170] | 155[1070] | 12 | 37 |
635 | H950 | 190[1310] | 170[1170] | 8 | 39 |
H1000 | 180[1240] | 160[1100] | 8 | 37 | |
H1050 | 170[1170] | 150[1035] | 10 | 35 |
Thép không gỉ làm cứng lượng mưa là gì?
Thép không gỉ làm cứng kết tủa, thường được gọi là "thép không gỉ PH", là một loại thép không gỉ trải qua một quá trình gọi là làm cứng kết tủa hoặc làm cứng tuổi. Quá trình này tăng cường các tính chất cơ học của vật liệu, đặc biệt là độ bền và độ cứng của nó. Thép không gỉ làm cứng kết tủa phổ biến nhất là17-4 PH(ASTM A705 Lớp 630), nhưng các loại khác, chẳng hạn như 15-5 PH và 13-8 PH, cũng thuộc loại này. Thép không gỉ làm cứng kết tủa thường được hợp kim với các nguyên tố như crom, niken, đồng và đôi khi là nhôm. Việc bổ sung các nguyên tố hợp kim này sẽ thúc đẩy sự hình thành kết tủa trong quá trình xử lý nhiệt.
Lượng mưa thép không gỉ được làm cứng như thế nào?
Thép không gỉ cứng lại bao gồm một quá trình ba bước. Ban đầu, vật liệu trải qua quá trình xử lý dung dịch ở nhiệt độ cao, trong đó các nguyên tử chất tan hòa tan, tạo thành dung dịch một pha. Điều này dẫn đến sự hình thành nhiều hạt nhân hoặc "vùng" cực nhỏ trên kim loại. Sau đó, quá trình làm mát nhanh chóng xảy ra vượt quá giới hạn độ hòa tan, tạo ra dung dịch rắn siêu bão hòa ở trạng thái siêu bền. Ở bước cuối cùng, dung dịch siêu bão hòa được đun nóng đến nhiệt độ trung gian, tạo ra kết tủa. Vật liệu sau đó được giữ ở trạng thái này cho đến khi nó cứng lại. Làm cứng tuổi thành công đòi hỏi thành phần hợp kim phải nằm trong giới hạn hòa tan, đảm bảo hiệu quả của quá trình.
Các loại thép cứng kết tủa là gì?
Thép làm cứng kết tủa có nhiều loại khác nhau, mỗi loại được thiết kế riêng để đáp ứng các yêu cầu ứng dụng và hiệu suất cụ thể. Các loại phổ biến bao gồm 17-4 PH, 15-5 PH, 13-8 PH, 17-7 PH, A-286, Custom 450, Custom 630 (17-4 PHMod) và Carpenter Custom 455. Những loại thép này mang đến sự kết hợp giữa độ bền cao, khả năng chống ăn mòn và độ cứng, khiến chúng phù hợp với nhiều ngành công nghiệp khác nhau như hàng không vũ trụ, ô tô, y tế và xử lý hóa học. Việc lựa chọn thép làm cứng kết tủa phụ thuộc vào các yếu tố như môi trường ứng dụng, hiệu suất vật liệu và thông số kỹ thuật sản xuất.
Đóng gói:
1. Đóng gói là khá quan trọng, đặc biệt trong trường hợp vận chuyển quốc tế, trong đó lô hàng phải đi qua nhiều kênh khác nhau để đến đích cuối cùng, vì vậy chúng tôi đặc biệt quan tâm đến việc đóng gói.
2. Saky Steel đóng gói hàng hóa theo nhiều cách dựa trên sản phẩm. Chúng tôi đóng gói sản phẩm của mình theo nhiều cách, chẳng hạn như,